Tra cứu Thủ tục hành chính

Xử lý đơn thư
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Nơi tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)
Thời hạn giải quyết: 10 (trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày)
Phí, lệ phí: 0

+ Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đ thủ tục theo quy định và gửi đơn, tài liệu có liên quan tại UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến.

+ Bước 2: Phân loại và xử lý đơn

Đối với đơn khiếu nại:

(+) Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã và có đ các điều kiện đ giải quyết thì thụ lý giải quyết và gửi thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn.

(+) Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã nhưng lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì không thụ lý giải quyết nhưng phải hướng dẫn hoặc trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.

Đối với đơn tố cáo:

Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn: Trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo đ phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.

Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo, ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản hoặc yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp theo Mẫu số 01-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện (tối đa không quá 05 người) đ trình bày nội dung tố cáo.

(+) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, các nội dung khác và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.

Đối với tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình nhưng lại thuộc các trường hợp không thụ lý giải quyết và người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 02-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

Đối với tố cáo đ điều kiện đ thụ lý giải quyết thì người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác minh lập Phiếu đ xuất đ trình người giải quyết tố cáo xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 04-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

(+) Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo, nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự

(+) Trường hợp hành vi bị tố cáo gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của tập thể, tính mạng, tài sản của công dân thì cơ quan, tổ chức nhận được tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc báo ngay cho cơ quan chức năng ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.

Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:

Xem xét giải quyết hoặc chuyển cho cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.                                  

Tên hồ sơ Loại mẫu Mẫu tải về
Đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị Bản chính
Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo phản ánh, kiến nghị (nếu có) Bản chính

Số lượng bộ hồ sơ: 01

Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại và các trường hợp sau:

+ Đơn tố cáo mà không ghi tên, không có chữ ký trực tiếp của người tố cáo, không ghi địa chỉ, sao chụp chữ ký hoặc tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở đ xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đ điều kiện đ kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.